NẮM CHẮC 15 NGỮ PHÁP “VÌ NÊN” PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG HÀN

Ngữ pháp - 2022-10-04 11:51:35

Một trong những khó khăn đối với người học tiếng Hàn là có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự nhau, cùng để diễn đạt một ý nghĩa. “Vì … nên” là một trong những ngữ pháp phổ biến và có nhiều cấu trúc nên người học sẽ đôi lúc không thể phân biệt và ghi nhớ hết được cách sử dụng. Vậy nên, cùng Master Korean lưu lại và học ngay thôi nào!

 

  1. 아/어서 ** Vì nên

Trước 아/어/여 서 không được chia thì quá khứ, tương lai. Sau 아/어/여 서 không được chia đuôi rủ rê, cầu khiến.

*VD: 너무 늦어서 택시를 탔어요

Vì quá muộn nên tôi đã đi taxi.

 

  1. (으)니까 ** Vì nên 

Trước 으)니까 được dùng với tất cả các thì quá khứ, tương lai và sau mệnh đề 으)니까 có thể sử dụng đuôi câu rủ rê, cầu khiến.

*VD: 한국어를 좋아하니까 공부해요.

Vì thích nên tôi học tiếng Hàn.

 

  1. 느라고 ** Vì … mải nên 

Vì tốn thời gian vào việc làm ở vế trước nên sinh ra kết quả không như ý muốn ở vế sau.

*VD: 아침에 늦잠을 자 느라고 아침밥을 못 먹었어요.

Vì sáng ngủ dậy muộn nên không thể ăn cơm sáng.

 

  1. -는 바람에 ** Vì 

Là lý do cho kết quả ở mệnh đề sau. Vế trước thường là Do/tại vì  nó nên vế sau dẫn đến có cái kết quả, hậu quả đó.

*VD: 비가 너무 많이 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.

Tại mưa to quá áo ướt hết rồi.

 

  1. -기 때문에 ** Vì … nên 

Vế trước 기 때문에 là những tình huống xấu và thường dùng cho ngôi thứ nhất số ít. Cũng như 아/어/여서 không chia đuôi rủ rê, cầu khiến. 

*VD: 열심히 공부 안 하기 때문에 떨어졌어요.

Vì học hành không chăm chỉ nên tôi đã bị rớt.

 

  1. -기에 ** Vì

Cấu trúc này thể hiện nội dung mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do, căn cứ của mệnh đề sau. Thường được sử dụng nhiều trong văn viết và tình huống trang trọng.

*VD: 마감 일을 못 맞추겠기에 친구에게 좀 도와 달라고 했어요

Vì làm không kịp ngày đến hẹn nên tôi đã nhờ bạn giúp đỡ

 

  1. -길래 ** Vì

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn thể hiện nguyên nhân, lý do hoặc căn cứ ở mệnh đề trước dẫn đến hành động ở mệnh đề sau. Thường được sử dụng nhiều trong văn nói.

*VD: 날씨가 덥길래 에어컨을 틀었어요

Tôi đã mở điều hòa vì trời nóng.

 

  1. -A/V-고 해서 ** Vì 

Cấu trúc này bao gồm mệnh đề trước nêu ra một trong những lý do, nguyên nhân cho mệnh đề sau. Người nói dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình. Nhưng ngụ ý rằng còn nguyên nhân khác nữa nhưng không liệt kê ra.

*VD: 몸에 안 좋고 해서 담배를 끊었어

 Vì không tốt cho cơ thể nên tôi đã bỏ hút thuốc.

 

 

  1. A/V- (으)므로 : Vì

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện nguyên nhân, lý do, căn cứ cho mệnh đề sau. Chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc các tình huống mang tính nghi thức như diễn thuyết, thuyết trình.

*VD: 다리를 꼬고 앉거나 비스듬히 기대앉으면 척추가 비뚤어지므로 좋지 않다

Nếu ngồi bắt chéo chân hoặc ngồi tựa lệch thì cột sống sẽ bị vẹo nên không tốt.

 

  1. -는 탓에 ** Vì

Bản chất của 탓 có nghĩa là lý do hoặc nguyên nhân gây ra tình huống tiêu cực nào đó. Chính vì thế, cấu trúc này được dùng để nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. 

*VD: 어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요

Vì hôm qua uống nhiều rượu nên sáng nay tôi đau đầu quá.

  1. -는 통에 ** Do , vì

Thể hiện nguyên nhân, lý do gây ra cái tình huống không tốt ở vế sau.

*VD: 남편은 항상 밤 늦게나 집에 오는 통에 아이들 자는 얼굴만 보기 일쑤이다.

Chồng thường đi làm về đêm muộn vì thế nên chỉ luôn nhìn thấy gương mặt con khi con đang ngủ.

 

  1. -아/어서 그런지 ** Do…. hay sao ấy

Được dùng để chỉ một lý do, nguyên nhân nào đó không chắc chắn khi dự đoán, phán đoán một vấn đề hiện tượng nào đó. 

*VD: 티 씨는 한국 드라마를 많이 봐서 그런지 발음이 좋네요.

Thi xem nhiều phim Hàn hay sao mà phát âm tốt thật đó.

 

  1. 으로 인해(서) ** Do

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện nguyên nhân và lý do của tình huống hoặc sự việc nào đó. Cấu trúc này được dùng nhiều trong các tình huống trang trọng, trong văn viết, tin tức báo chí, bài phát biểu,…

*VD: 인터넷으로 인해서 많은 정보를 쉽게 얻을 수 있게 되었어요

Nhờ internet mà ta có thể tiếp cận được nhiều thông tin một cách dễ dàng.

 

  1. -아/어/여 가지고 ** Vì

Thể hiện kết quả hay trạng thái nào đó của vế trước được duy trì.

*VD: 도니는 늦게 일어나 가지고 학교에 지각하고 말았다.

Toni dậy muộn nên kết cục là đã đến trường muộn

 

  1. 하도 아/어서 ** Vì quá… nên

Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Tuy nhiên nguyên nhân ngày được nhấn mạnh. Có thể dịch là “Vì quá…”, “vì rất…”

*VD:  하도 바빠서 밥 먹을 시간조차 없었어요.

Vì bận quá nên đến thời gian ăn cũng không có luôn

------------------

Master Korean! Master Your Job!

Hệ thống đào tạo tiếng Hàn online hàng đầu đến từ Hàn Quốc

📞 Hotline: 0912801848

🌐 Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn

🌐 Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn

🎥 Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam

📩 Email: visang@masterkorean.vn

#Masterkorean #Masterkoreanjobs #Visangvietnam #Hoctienghan

 

Đăng ký nhận tài liệu!

Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây.



Đăng nhập để viết bình luận

0 Bình luận