Học Ngữ Pháp Tiếng Hàn Dùng Trong Văn Nói

Ngữ pháp - 2021-06-09 14:23:45

Tiếng Hàn cũng giống như những ngôn ngữ khác, ngữ pháp là kỹ năng cực kỳ quan trọng. Ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói luôn luôn là một trong những phần quan trọng có ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình học tập của bạn. Sau khi bạn kết thúc chương trình học tiếng Hàn, các bạn bắt đầu áp dụng ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói lưu loát hơn, hoặc tiếp tục trình học tiếng Hàn cao cấp hơn với những kiến thức mới hơn và có độ khó cao hơn. Hãy cùng tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói trong bài viết dưới đây nhé!

ngu phap tieng han dung trong van noi

1. Những cấu trúc cơ bản nhất của Ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói

Ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói liên quan đến thứ tự của một câu, và có bốn loại cơ bản trong tiếng Hàn. Đây là những cấu trúc cơ bản nhất bạn cần phải biết khi học ngữ pháp tiếng Hàn:

Chúng ta có cấu trúc ngữ pháp như sau: S + N, S + V, S + A, S + O + V

(Trong đó: S = chủ từ, N = danh từ, A = tính từ, O = túc từ và V = động từ)

Với thì ( bao gồm: thì hiện tại, thì quá khứ, thì tương lai...) của một câu sẽ được xác định bởi phần cuối của một câu, cụ thể hơn là, bởi một danh từ, động từ hoặc tính từ. Trong tiếng Hàn, tính từ có chức năng giống như động từ trong đó chúng có thể được chuyển thành các dạng khác nhau để xác định nghĩa của một câu.

Chúng ta có thể hiểu như là:

Thì trong tiếng Anh, có quá khứ của "go" là "went"

Vậy thì trong tiếng Hàn, thì quá khứ của "가다" (gada: đi) là "갔다" (gatta: đã đi).

Với các động từ trong tiếng Anh và tiếng Hàn hoạt động theo cùng một cách. Tuy nhiên, trong trường hợp tính từ, thì quá khứ của "good" bằng tiếng Anh sẽ không phải là "gooded" nhưng nó sẽ được viết là "was good". Trái lại, ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói thì trong tiếng Hàn, "좋다" (jota: tốt) sẽ có dạng quá khứ là "좋았다" (joatta: đã tốt).

Chúng ta có thể so sánh như sau:

Trong tiếng Anh: "good" (là ở hiện tại) → "was good" ( sẽ là thì quá khứ)

Trong tiếng Hàn: "좋다" (là ở hiện tại) → "좋았다" (sẽ là thì quá khứ)

Vậy nên, tính từ trong ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói như động từ trong đó chúng có thể được chuyển đổi thành một thì quá khứ hoặc thì tương lai, hay bất kỳ dạng thì nào khác.

ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói

2.  Những ví dụ các câu nói của người Hàn Quốc

못하시면 못하신 다구 말씀을 하시지 – Phiên âm: Không làm được thì nói là không làm được.

선물은 무슨 선물 – Phiên âm: Quà cái gì mà quà.

인간들의 본성이 어떤지 몰라서 하는 소리지 – Phiên âm: Không biết (bản tính con người) nên mới nói thế.

되는 보고 – Phiên âm: Thấy người khác hơn thì không chịu được.

앞에서 헤헤거리다가고 뒤에서 욕하다 – Phiên âm: Trước mặt thì cười cười nói nói, sau lưng thì chửi bới.

책임이라니? – Phiên âm: Trách nhiệm của tôi là sao?

관두자, 관둬... – Phiên âm: Thôi bỏ đi, bỏ đi .

말이 심한 아니야? – Phiên âm: Nói thế có quá không? ( sẽ có cấu trúc 아니냐? Ý chỉ là: dùng để hỏi lại người khác về một điều gì đó hơi ngược với suy nghĩ của mình)

뭐하는 짓이야? – Phiên âm: Làm cái trò gì đó hả?

뭐야! 가만있었어? – Phiên âm: Sao/ gì thế? Bạn (thế mà) để yên (cho nó) hả?

그런 셈이죠 – Phiên âm: Thì cũng coi như là như thế (Sẽ là động từ // 셈이다)

어머니도 ... – Phiên âm: Mẹ cũng đúng là (Danh từ + )

다니지 말라면 다니지마 – Phiên âm: Đã nói là đừng đi thì đừng có đi. (Sẽ có động từ지말라면 và động từ 지마)

그러고도 남을 사람이다 – Phiên âm: Thừa sức là người làm được như thế (hay là: làm gì đó) .

아주 귀찮아 죽겠어 – Phiên âm:  Phiền toái chết đi được (Động/ tính từ / 죽다)

보고 없다 – Phiên âm: Không có cái gì để báo cáo cả (Sẽ có động từ을게 없다)

다투기도 다투지만 화해도 하거든요 – Phiên âm: Đánh nhau thì cũng hay đánh nhau lắm nhưng cũng dễ hòa giải lắm. (Sẽ có Động từ 기는 )

내가 가만있지 않을거야 – Phiên âm: Tôi sẽ không để yên cho đâu.

됐는데 – Phiên âm:  Đã đến lúc phải tới rồi mà. (Sẽ có Động từ 되다, Có thể hiểu là: Đã đến thời điểm làm gì: kết hôn, tốt nghiệp, xin việc)

열면 나한테 죽어 – Phiên âm: Không mở cửa thì chết với tao (Sẽ có Danh từ 한테 죽다 – hiểu là: chết với ai)

연락되면 빨리 집으로 오라 그래 – Phiên âm: Nếu liên lạc được thì bảo nó về ngay nhé (Sẽ có động từ 으라 그래 – hiểu là: Nói với ai là hãy làm gì)

내가 갈께 – Phiên âm: Để tôi đi cho (Sẽ có động từ 을께: Sẽ làm gì)

니가 당할 있을 같에? – Phiên âm: Mày nghĩ mày chịu nổi tao hả ( Sẽ có danh từ / 못당해 chịu không nổi, chịu không thấu)

도시락 싸기가 그래 – Phiên âm: Gói mang đi thì sẽ không tiện lắm

이렇게 해야돼요 – Phiên âm: Nhất định phải làm thế này sao?

Cũng giống như tiếng Anh, tiếng Việt… ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói có nhiều cấu trúc đều diễn đạt cặp giả thiết này, giả thiết khác, do đó người học tiếng Hàn phải học và nắm vững từng ngữ pháp để sử dụng đúng và thích hợp với hoàn cảnh. Bạn hãy tập trung và kiên trì để có thể học ngữ pháp tiếng Hàn dùng trong văn nói một cách tốt nhất và hiệu quả nhất nhé!

Master Korean! Master Your Job!

Hệ thống đào tạo tiếng Hàn online hàng đầu đến từ Hàn Quốc

? Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn

? Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn

? Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam

? Email: visang@masterkorean.vn

Đăng ký nhận tài liệu!

Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây.



Đăng nhập để viết bình luận

0 Bình luận