Dịch Covid19 lây lan ở tất cả mọi ngóc ngách trên thế giới và hiện nay, nhiều nơi đang phải thực hiện giãn cách xã hội để hạn chế và ngăn chặn sự lây lan, bùng phát của dịch bệnh. Vậy trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cơ chế giãn cách xã hội ở Hàn Quốc và tìm hiểu từ vựng tiếng hàn theo chủ đề giãn cách xã hội qua bài đăng ‘사회적 거리두기’ trên Bách khoa Naver nhé. Hãy click vào phần chữ được bôi tím này để đọc bài chi tiết hơn nhé.
I - Tìm hiểu về cơ chế giãn cách xã hội ở Hàn Quốc và tìm hiểu từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội
Master Korean sẽ cung cấp các từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội để các bạn có thể hiểu hơn về bài đọc này nhé:
- 사회적 거리두기: giãn cách xã hội
- 지역사회 감염: lây nhiễm trong cộng đồng
- 모임 참가 자제: hạn chế tham gia tụ tập
- 방역조치: biện pháp phòng dịch
=> 방역조치의 강도: tăng cường các biện pháp phòng dịch
- 방역수칙: quy định phòng dịch
=> 방역수칙을 강화하다: tăng cường các quy định phòng dịch
- 감염 통제: kiểm soát lây nhiễm
- 사회적 거리두기 개편안: Đề án sửa đổi giãn cách xã hội
- 집합금지: cấm tập trung
Như vậy, thông qua các từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội mà Master Korean vừa liệt kê từ bài đọc, chắc hẳn các bạn nắm vững được cách sử dụng của từ cũng như hiểu được bài đọc rồi đúng không? Giờ chúng ta hãy cùng luyện dịch để tăng khả năng đọc hiểu và khả năng dịch thuật nhé.
II - Ôn tập từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội và luyện dịch:
Sau khi đọc lại từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội và tự luyện dịch, các bạn có thể tham khảo bản dịch của Master Korean và đối chiếu nhé.
“Giãn cách xã hội
Khi số lượng người nhiễm Covid19 tăng nhanh chóng, những quy định đề nghị được chính phủ đưa ra nhằm ngăn chặn lây nhiễm trong cộng đồng, như hạn chế các sự kiện tập trung đông người, tăng cường làm việc tại nhà,... Từ ngày 28/6/2020, các hình thức giãn cách đều được thống nhất với tên gọi “giãn cách xã hội”, và sẽ được chia làm 3 mức độ tùy theo mức độ nghiêm trọng của tình hình đại dịch Covid19 và việc tăng cường các biện pháp phòng dịch. Sau đó, từ ngày 7/11/2020, phương án sửa đổi việc giãn cách xã hội với nội dung phân rõ từ mức 3 đến mức 5 (thêm các mức 1.5, mức 2.5) đã được thi hành.
Sau đó, vào ngày 20/6/2021, phương án sửa đổi hệ thống giãn cách chia thành 4 mức độ đã được ban bố, phản ánh việc thực hiện công tác phòng dịch cũng như lực lượng y tế, tiêm chủng vắc-xin được tăng cường, và phương án này được áp dụng từ ngày 1/7.
Giãn cách xã hội là từ chỉ một chiến dịch, hay biện pháp kiểm soát lây nhiễm bằng việc duy trì khoảng giữa người với người để ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh Covid19 trong cộng đồng. Chiến dịch này khuyến khích việc tuân thủ các quy định chống dịch cơ bản như rửa tay bằng xà phòng, che miêng và mũi bằng tay áo khi ho, đeo khẩu trang khi đi ra ngoài,...
Đề án sửa đổi giãn cách xã hội được áp dụng từ ngày 1/7 đã đơn giản hóa 5 mức tiêu chuẩn giãn cách xuống còn 4 mức và tăng cường quyền tự quản lý, với mức 1 (kiểm soát), mức 2 (hạn chế người khi xảy ra lây nhiễm trong vùng), mức 3 (cấm tụ tập khi xảy ra lây nhiễm trong khu vực, mức 4 (cấm đi ra ngoài khi xảy ra đại dịch). Việc sửa đổi cơ chế giãn cách xã hội chia thành 4 mức độ đã được thực thi từ 0 giờ ngày 1/7.
Mặt khác, chính phủ, đã xây dựng cơ chế phòng dịch chi tiết thông qua 3 lần chuẩn bị cơ chế giãn cách tính đến đề án sửa đổi được công bố vào ngày 20/6/2021. Trước tiên, việc này đã bắt đầu từ tháng 6/2020 với 3 mức giãn cách ‘Mức 1: đề xuất các quy định phòng dịch ở hầu hết các vùng => Mức 2: nghiêm cấm tụ tập ở những nơi có nguy cơ lây nhiễm cao và nghiêm cấm các buổi tụ tập - sự kiện trên 50 người => Mức 3: cấm tụ tập ở nơi có nguy cơ lây nhiễm vừa và cấm các buổi tụ tập - sự kiện quá 10 người’.
Sau đó, vào tháng 11/2020, cơ chế giãn cách xã hội được chia làm 5 mức độ (mức 1, mức 1.5, mức 2, mức 2.5, mức 3) để tăng cường các quy định phòng dịch tùy theo mức độ nguy hiểm của mỗi cơ sở, hoạt động.Tuy nhiên, thay vì cơ chế giãn cách chia nhỏ và lực lượng y phòng, việc sửa đổi giãn cách xã hội cũng cần thiết tùy theo tổng thiệt hại kinh tế bình dân mà phụ thuộc vào tiêu chuẩn chỉnh sửa mức giãn cách thấp, tình trạng lây nhiễm, giới hạn sử dụng cơ sở đa dụng.Theo đó, đề án chỉnh sửa được công bố vào ngày 20/6/2021 sẽ hướng tới mục tiêu xây dựng cơ chế giãn cách bền vững dựa trên nền tảng tự do, trách nhiệm.”
Sau khi luyện dịch, các bạn đã nắm vững hơn các từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội chưa? Hãy ứng dụng các từ vựng này khi đọc báo, dịch thuật hay soạn tài liệu, báo cáo về chủ đề liên quan nhé, bởi biết đâu các từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội trong bài đọc trên sẽ là công cụ hữu ích cho các bạn sau này đó.
Học từ vựng tiếng Hàn thông dụng theo chủ đề đóng vai trò vô cùng quan trọng, tuy nhiên học từ vựng tiếng Hàn thông dụng theo chủ đề thế nào để hiệu quả, làm chủ được vốn vựng và vận dụng chúng vào các kỹ năng tiếng Hàn sẽ cần chút bí kíp đó. Vì vậy, nếu bạn muốn củng cố vốn từ vựng tiếng Hàn và học từ vựng tiếng Hàn thông dụng theo chủ đề (như từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề giãn cách xã hội, từ vựng tiếng Hàn thông dụng thường được sử dụng khi xin nghỉ việc, từ vựng tiếng Hàn báo chí,...) hay tìm ra phương pháp học tập hiệu quả hơn, hãy theo dõi những bài viết của Master Korean và các khóa học tại Master Korean để bỏ túi những bí kíp học tập siêu đỉnh nhé.
Bạn có thể học thử tại đây:
Liên hệ đăng ký khóa học tại đây:
Master Korean! Master Your Job!
Hệ thống đào tạo tiếng Hàn trực tuyến top đầu đến từ Hàn Quốc
? Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn
? Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn
? Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam
? Email: visang@masterkorean.vn