Trong quá trình học tiếng Hàn Quốc, bạn sẽ cần bắt đầu học các ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp rồi mới đến ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp. Cũng như việc sắp xếp các khóa học khi mới bắt đầu, tiếng Hàn Quốc sơ cấp sẽ đơn giản và dễ dàng hơn tiếng Hàn trung cấp. Dưới đây sẽ là các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp mà Master Korean cung cấp cho các bạn tìm hiểu và tham khảo thêm.
1. Các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
Để có thể học tiếng Hàn xưa đến nay vẫn chưa là chuyện dễ dàng với bất kỳ ai, muốn học tốt và có thể giao tiếp chuyên nghiệp như người bản xứ bạn cần bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức để có được hiệu quả cao.
Ngữ pháp tiếng Hàn đều rất phức tạp, đối với những ai mới tiếp xúc và bắt đầu đều rất khó có thể nhận định một cách đúng nhất về tiếng Hàn. Sẽ dễ dùng sai cấu trúc ngữ pháp vào sai trường hợp cần giao tiếp, chính vì vậy muốn học tiếng Hàn Quốc hay tìm hiểu thêm về ngôn ngữ xứ kim chi cần bỏ ra nhiều thời gian và công sức để tìm hiểu và ghi nhớ.
Dưới đây là các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp dành cho những ai đang có ý định tự học tiếng Hàn Quốc hay muốn tìm hiểu thêm về ngữ pháp của tiếng Hàn.
1.1 Cấu trúc ~던데요
Phiên dịch: Tôi nhớ là……, tôi thấy rằng…., theo tôi được biết là….
Khi sử dụng cấu trúc này cho một sự việc hay là một ai đó mà bạn đã từng thấy, trải qua trong quá khứ thì 던데 thường được sử dụng trong những cuộc đàm thoại với người nhỏ tuổi hơn mình hay bạn bè thân thiết.
Ví dụ: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어? - Phiên dịch: Bạn đã đến cái quán Hàn Quốc bên cạnh trường chưa?
응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데. - Phiên dịch: Ừ, tớ từng đến đó rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon lại rẻ nữa.
에제 본 영화 어땠어요? - Phiên dịch: Thấy bộ phim hôm qua đã coi như thế nào?
너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요. - Phiên dịch: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.
1.2 Cấu trúc tiếng Hàn Quốc ~네요
Phiên dịch: Thế, nhỉ, đấy, quá, .... đây cũng là một trong các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thường hay được sử dụng trong các cuộc hội thoại.
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện một sự việc mới nhìn thấy hay mới nghe trong thời điểm hiện tại, 네 được dùng trong các cuộc hội thoại với người nhỏ tuổi hơn và bạn bè. Chúng được kết thúc bằng đuôi cảm thán, ngạc nhiên, diễn đạt sự bất ngờ.
Ví dụ: 이 책이 생각보다 비싸네요. - Phiên dịch: Cuốn sách này đắt hơn tôi nghĩ.
일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. - Phiên dịch: Chủ nhật mà thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.
1.3 Cấu trúc ~을/ㄹ 텐데
~을/ㄹ 텐데 - Phiên dịch: Có lẽ là, chắc là, dường như, .... thường được sử dụng để diễn tả mệnh đề đi đằng trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói về ý muốn của mình hoặc suy đoán cho một sự việc nào đó.
Trong đó từ có patchim dùng 을 텐데 (nếu), không có patchim dùng ㄹ 텐데
Ví dụ minh họa:
가: 어제도 안 자고 일했어요? - Phiên dịch: A: Hôm qua anh lại không ngủ mà thức khuya rồi làm việc hả?
나: 네, 일이 너무 많아서요. - Phiên dịch: B: Vâng, tại còn quá nhiều công việc.
가: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요. - Phiên dịch: A: Chắc anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút rồi hãy tiếp tục làm việc.
2. Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp sẽ không còn khó với các khóa học từ Master Korean
Trên đây cũng chính là các ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thường được sử dụng trong các cuộc đàm thoại của bạn bè với nhau, hay với những người nhỏ tuổi hơn mà Master Korean gợi ý cho các bạn. Những cấu trúc giao tiếp thường được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của người Hàn Quốc và đây đều là những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà những bạn đang tìm hiểu và mới bắt đầu học tiếng Hàn Quốc cần chú trọng và nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp của mình.
Liên hệ đăng ký khóa học tại đây:
Master Korean! Master Your Job!
Hệ thống đào tạo tiếng Hàn online hàng đầu đến từ Hàn Quốc
? Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn
? Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn
? Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam
? Email: visang@masterkorean.vn